Cách Dùng Who
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Bạn đang xem: Cách dùng who
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.Ví dụ
Bạn đang xem: Công thức who whom which
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman who lives next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me.
whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the table that stands in the kitchen.

Gia sư Tiếng Anh online
Relative Clauses – Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. Các đại từ quan hệ
1. WHO
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V3. WHICH
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ
5. WHOSE
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Đại từ quan hệ | Loại danh từ thay thế | Vai trò trong câu |
Who | chỉ người | chủ từ |
Whom | chỉ người | túc từ |
Which | chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
That | chỉ người hay chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Whose | chỉ người | chỉ quyền sở hữu |
Các trạng từ quan hệ
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?→ Do you still remember the day on which we first met?I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
Các loại Mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từMệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫuMệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.
Xem thêm: Thông Tin Toàn Diện Về Bệnh Sỏi Thận Và Cách Điều Trị, Những Điều Cần Biết Về Bệnh Sỏi Thận
c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way.
+ The woman, who is very clever and beautiful is my aunt
Được giản lược thành: The woman, clever and beautiful is my aunt.
4. Loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau)Ví dụ:
+ The beaker that is on the counter contains a solution.
Được giản lược thành: The beaker on the counter contains a solution.
Phân biệt cách dùng Who, Whom và Whose trong tiếng anh
1. Cách dùng Who
– Who được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The man who spoke to you, is my father
Người đàn ông (người mà) đã nói chuyện với anh là cha tôi
The girls who serve in the shop are the owner’s daughters
Những cô gái (mà họ) giúp việc ở của hàng là con gái ông chủ
* Chú ý: Sau who luôn là động từ Verb
2. Cách dùng Whom
– Whom được dùng như hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The man whom you meet is my father
Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
The girls whom you saw are my sisters
Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi
– Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
+ Ví dụ: Văn viết: The man whom you meet is my father
Văn nói: The man who you meet if my father
The man that you meet is my father
The man you meet is my father
– Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
+ Ví dụ: Văn viết: The man to whom I spoke
Văn nói: The man that I spoke to
The man I spoke to.
* Chú ý: Sau whom là đại từ Subject
3. Cách dùng Whose
– Whose được dùng như hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The men whose houses were damaged will be compensated.
Những người có nhà của họ bị thiệt hại sẽ được bồi thường
Chú ý: Sau Whose là danh từ Noun, danh từ đứng sau whose không bao giờ có mạo từ
Phân biệt WHO, WHOM và WHOSE
1. Phân biệt cách dùng Who và Whose– Sau who luôn là động từ còn sau whose phải là danh từ
…N (person) + WHO + V + O
…N (person) + WHOSE + N + V/S + V + O
+ Ví dụ: The woman who helped you is my English teacher
Người phụ nữ giúp bạn là giáo viên dạy tiếng anh của tôi.
The man whose son in my class, is a doctor
Người đàn ông có con trai học cùng lớp tôi là một bác sĩ
2. Phân biệt cách dùng Who và Whom– Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (person) + WHO + V + O
– Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (person) + WHOM + S + V
+ Ví dụ: I told you about the woman who lives next door.
Do you know the boy whose mother is a nurse?
Bạn có biết cậu bé mà mẹ cậu ấy là một y tá?
Bài tập về cách dùng Who, Whom và Whose
Bài 1: Hoàn thành câu với who, whom, whose
1) This is the man_____son is my friend.
2) Do you know the woman _____ name is White
3) The house _____ doors are yellow is mine
4) The girl _____ I like is you
* Đáp án:
1) This is the man whose son is my friend.
Đây là người đàn ông mà con trai cuả ông ta là bạn cuả tôi
2) Do you know the woman whose name is White
Bạn có biết người phụ nữ mà têncuả cô ta là White
3) The house whose doors are yellow is mine
Căn nhà mà cưả cuả nó màu vàng là nhà cuả tôi
4) The girl whom I like is you
Cô gái mà tôi thích là bạn
Bài 2: Hoàn thành câu với Who hoặc Whom.
1) We are talking to some peasants _____ we will help.
2) The pupils _____ were lazy in the past are trying to study hard.
3) The police arrested the man _____ many people admire.
4) The thief _____ I scolded stole my wallet.
* Đáp án:
1) Whom: We are talking to some peasants whom we will help.
Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân (những người mà) chúng tôi sẽ giúp.
2) Who: The pupils who were lazy in the past are trying to study hard.
Các em học sinh (những em mà) trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.
3) Whom: The police arrested the man whom many people admire.
Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông (người mà) có nhiều người thần tượng.
4. Whom: The thief whom I scolded stole my wallet.
Tên trộm (người mà) tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi
Bài 3: Hoàn thành câu với Who hoặc Whose.
1) They will kill the people _____ participate in the trip.
2) The knight _____swords are long have been defeated.
3) The scientists _____ are researching a new machine have died.
4. They have destroyed the terrorists _____ plan is to demolish the tower.
* Đáp án
1) Who: They will kill the people who participate in the trip.
Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi
2) Whose: The knight whose swords are long have been defeated
Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.
3) Who: The scientists who are researching a new machine have died.
Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.
Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 26 : Luyện Tập, Bài 26 : Luyện Tập
4. Whose: They have destroyed the terrorists whose plan is to demolish the tower.